Phòng Tài nguyên - Môi trường
I. LÃNH ĐẠO PHÒNG TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG
|
• Trưởng phòng : Bùi
Tuấn Vương
• Sinh năm: 1979
• Quê quán: xã Xích Thổ, huyện Nho Quan, tỉnh
Ninh Bình
• Trình độ chuyên môn: Thạc Sỹ
• Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp
• Số điện thoại:
• Email:
vuongbt.nq@ninhbinh.gov.vn |
|
• Phó trưởng
phòng :
Lê Thị Ái Quyên
• Sinh năm: 1972
• Quê quán:xã Lạc Vân, huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
• Trình độ chuyên môn: Đại học
• Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp
• Số điện thoại: 0967189383
• Email: huyenlta.nq@ninhbinh.gov.vn
|
|
• Phó trưởng
phòng : Nguyễn Hữu Dương
• Sinh năm: 1979
• Quê quán: xã Gia Trung, huyện Gia Viễn, tỉnh
Ninh Bình
• Trình độ chuyên môn: Thạc Sỹ
• Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp
• Số điện thoại: 0942865979
• Email: Duongnh.nq@ninhbinh.gov.vn
|
|
• Phó trưởng phòng : Trần Cao Đạt
• Sinh năm: 1971
• Quê quán: xã Gia Tường, huyện Nho Quan, tỉnh
Ninh Bình
• Trình độ chuyên môn: Thạc sĩ
• Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp
• Số điện thoại: 0966597388
• Email: dattc.nq@ninhbinh.gov.vn
|
II. Chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Tài nguyên - Môi trường: (Trích Quyết định số
5541/2016/QĐ-UBND ngày 28/11/2016 của Ủy ban nhân dân huyện Nho Quan)
1.1. Chức năng:
Phòng Tài nguyên và Môi
trường là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý nhà nước về tài nguyên và môi
trường gồm: đất đai, tài nguyên nước, khoáng sản, môi trường, biến đổi khí
hậu.
1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân
huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng
năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính
nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
2. Tổ chức thực hiện các
văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên và môi trường; theo dõi thi
hành pháp luật về tài nguyên và môi trường.
3. Lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt.
4. Thẩm định hồ sơ về giao
đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử
dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
huyện.
5. Theo dõi biến động về
đất đai; thực hiện việc lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây
dựng hệ thống thông tin đất đai huyện.
6. Tham gia xác định giá
đất, mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của địa phương; tổ chức thẩm định
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật; tham
mưu giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định trưng dụng đất, gia hạn
trưng dụng đất.
7. Tổ chức đăng ký, xác
nhận và kiểm tra việc thực hiện cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi
trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và các kế hoạch phòng ngừa, ứng phó và khắc
phục sự cố môi trường trên địa bàn; thực hiện công tác bảo vệ môi trường làng
nghề trên địa bàn; lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất các
giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề, các cụm công nghiệp, khu du lịch
trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ dữ liệu về tài nguyên nước, môi trường
và đa dạng sinh học trên địa bàn.
8. Tham gia thực hiện các
giải pháp ngăn ngừa và kiểm soát các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; tiếp
nhận, xử lý thông tin, dữ liệu về các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng
hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen, quản lý nguồn gen; tham gia tổ chức
thực hiện các kế hoạch, chương trình bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh
thái, loài và nguồn gen.
9. Thực hiện các biện pháp
bảo vệ chất lượng tài nguyên nước, nguồn nước sinh hoạt tại địa phương; điều
tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp; kiểm tra việc thực
hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ thuật trong việc trám lấp giếng.
10. Tổ chức ứng phó, khắc
phục sự cố ô nhiễm nguồn nước.
11. Tổ chức đăng ký hoạt
động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm
quyền.
12. Giúp Ủy ban nhân dân
huyện giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ
tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép
hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật.
13. Giúp Ủy ban nhân dân
huyện thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên
thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật.
14. Tổ chức thực hiện kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu và tham gia cập nhật kế hoạch hành
động ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện.
15. Theo dõi, kiểm tra các
tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về tài nguyên
và môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí
về tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban
nhân dân huyện.
16. Ứng dụng tiến bộ khoa
học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý
nhà nước về tài nguyên và môi trường.
17. Giúp Ủy ban nhân dân
huyện quản lý nhà nước đối với các tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân;
tham gia quản lý tổ chức và hoạt động của các hội và tổ chức phi chính phủ
trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
huyện.
18. Hướng dẫn, kiểm tra
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường đối với công
chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
19. Thực hiện công tác
thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao theo quy định của Ủy ban nhân dân huyện và Sở Tài nguyên và Môi trường.
20. Quản lý tổ chức bộ máy,
vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, thực hiện chế độ
tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi
dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức và người lao động thuộc phạm
vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân
huyện.
21. Quản lý và chịu trách
nhiệm về tài chính, tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật.
22. Giúp Ủy ban nhân dân
huyện quản lý các nguồn tài chính và các dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường theo quy định của pháp luật.
23. Thực hiện các nhiệm vụ
khác do Ủy ban nhân dân huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.
1.3. Cơ cấu tổ chức
Phòng Tài nguyên và Môi
trường có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng và các công chức chuyên
môn nghiệp vụ.
1. Trưởng phòng chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện và trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động của Phòng.
2. Phó Trưởng phòng giúp
Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân công.
3. Việc bổ nhiệm Trưởng
phòng và Phó Trưởng phòng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định theo
tiêu chuẩn chức danh do Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành và theo quy định của pháp luật. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen
thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng và Phó
Trưởng phòng thực hiện theo quy định của pháp luật.