Chữ
ký số là phương tiện được sử dụng để xác thực nhân dạng của người gửi tin
nhắn hoặc của người ký tài liệu và để đảm bảo một điều chắc chắn rằng nội dung
gốc của tin nhắn hoăc tài liệu đã gửi sẽ không bị thay đổi.
Chữ
ký số dễ dàng chuyển giao , không thể bắt chước bởi bất kỳ người nào và có
tự động dán nhãn thời gian. Chữ ký số có năng lực đảm bảo tài liệu
gốc sẽ được gửi đến nơi và cả người gửi cũng không dễ để không công nhận nó sau
này.
Một
chữ ký điện tử có thể được sử dụng với bất kỳ loại tài liệu nào nếu nó được mã
hóa hay không, đơn giản là người nhận có thể chắc chắn danh tính người gửi là
ai và tin nhắn đó sẽ đến tận nơi mà không bị ai động chạm.
Chữ
ký số ca2, vina,newca, ckca… là gì ?
Đây
là các danh sách các nhà cung cấp chữ ký số được Bộ
TT&TT cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công
cộng, gồm nhiều tính năng như cung cấp chứng thư số (dạng như chữ ký đặc
trưng của người nào đó) cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; Chứng thư số
SSL(chứng thư số dành cho website) và Chứng thư số CodeSigning(chứng thư số
dành cho ứng dụng sử dụng cho các nhà sản xuất phần mềm để chứng thực và bảo
đảm tính toàn vẹn của sản phẩm), xác thực chữ ký trong các giao dịch điện
tử cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân. Tựu chung lại thiết thực và quan trọng
nhất đó là 3 tính năng kê khai thuế online, BHXH online và khai hải quan điện
tử. Thông thường bạn sẽ mua các thương hiệu chữ ký số này thông qua các đại lý
chữ ký số.
Chữ
ký số điện tử là gì ?
“Chữ
ký điện tử” là thông tin đi kèm theo dữ liệu (hình ảnh, văn bản,
video…) nhằm mục đích xác định người chủ của dữ liệu đó. Để hình dung
dễ hơn thì bạn dùng nó để xác nhận lời hứa hay cam kết của mình và sau đó
không thể rút lại được. Chữ ký điện tử không đòi hỏi phải sử dụng giấy mực, nó
gắn đặc điểm nhận dạng của người ký vào một bản cam kết nào đó.
“Chữ ký
số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp
dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng theo đó người có được thông điệp
dữ liệu ban đầu và khoá công khai của người ký có thể xác định được chính
xác. Đơn giản nó như là một con dấu để xác nhận văn bản này là
của của Doanh nghiệp sử dụng để ký vào những báo cáo, văn bản mà Doanh nghiệp
giao dịch đặc biệt là với Cơ quan thuế, Hải Quan và Bảo Hiểm.
Chữ
ký số công cộng là gì ?
Chính
là chữ ký số chỉ là tên gọi khác nhau mà thôi.
Chữ
ký số tiếng anh là gì ?
Chữ
ký số tiếng anh là digital signature , đừng nhầm lẫn với chữ ký điện
tử là electronic signature , mặc dù thường được dùng thay thế nhau
nhưng không hoàn toàn cùng nghĩa.
Token
chữ ký số là gì ?
Tóm
lại sử dụng chữ ký số chỉ cần USB token này
USB
token là thiết bị phần cứng để tạo ra cặp khóa công khai và bí mật cũng
như lưu giữ khóa bí mật của khách hàng. Các bạn có thể dùng USB token để
ký điện tử cho các giao dịch qua mạng với Cơ quan Thuế, Hải Quan, Ngân Hàng
Điện Tử…
+ Khóa
công khai (Public Key): đây là các thông tin công cộng của khách hàng.
+ Khóa
riêng (Private Key): đây là thông tin bí mật của khách hàng, được dùng để tạo
rachữ ký số. Bản chất của việc sử dụng thiết bị USB Token là để lưu
trữ và bảo vệ an toàn khóa riêng này.